Phân loại
Tên khoa học
Phân bố
Việt nam
Đông Bắc, Bắc Trung Bộ.
Độ cao ghi nhận thấp nhất
Độ cao ghi nhận cao nhất
Thế giới
Phân bố rộng khắp các nước Châu Âu, Trung Á, Châu Phi, Trung Quốc, Nhật Bản, tại Đông Nam Á ghi nhận ở Myanmar và Thái Lan.
Thông tin đánh giá
Phân hạng
VU
Tiêu chuẩn đánh giá
B1ab (iii).
Diễn giải đánh giá theo các tiêu chuẩn
Loài này hiện chỉ ghi nhận ở một số địa điểm dọc ven biển thuộc vùng Đông Bắc và Bắc Trung Bộ; diện tích phạm vị phân bố (EOO) ước tính < 10.000 km2; số địa điểm ghi nhận ở Việt Nam là < 10; sinh cảnh dừng chân của loài bị chia cắt, suy thoái do tác động của các hoạt động nuôi trồng thủy sản và ô nhiễm nguồn nước, suy giảm nguồn thức ăn (tiêu chuẩn B1ab (iii)).
Hiện trạng quần thể
Hiện trạng quần thể
(Wetlands International 2017a,b; Mundkur et al. 2017) đánh giá quần thể loài gồm 5.700-6.300 cá thể tại Châu Phi, 50.000-82.000 cá thể tại Đông Âu, 25.000-50.000 cá thể tại Tây và Tây Nam Châu Á, 100.000 cá thể tại các vùng còn lại tại Châu Phi và Châu Á. Tổng quần thể ước tính dao động từ 180.000-240.000 cá thể trên toàn Thế Giới.
Xu hướng quần thể
Suy giảm
Đặc điểm sinh học, sinh thái
Đặc điểm sinh cảnh sống
Hồ, các đầm lầy ở vùng đất thấp.
Dạng sinh cảnh phân bố
Đất ngập nước nội địa, vùng cửa sông
Đặc điểm sinh sản
Thức ăn
Thức ăn là hạt, rễ và phần xanh của cỏ, cây sậy và thực vật thuỷ sinh, đôi khi ăn cả động vật không xương sống nhỏ (côn trùng, nước và ấu trùng của chúng, thân mềm, giáp xác, tuyến trùng), lưỡng cư và cá nhỏ. Kiếm ăn bằng cách mò, đớp thức ăn trên mặt nước và sục thức ăn trong bùn gần bờ nước.
Sử dụng và buôn bán
Chưa ghi nhận.
Mối đe dọa
Sinh cảnh sống bị thu hẹp và suy thoái do các hoạt động phát triển nông nghiệp làm ô nhiễm nguồn nước, và nguồn thức ăn suy giảm.
Biện pháp bảo tồn
Đã có
Sinh cảnh dừng chân có một phần nằm trong VQG Xuân Thủy, khu BTTN Thái Thuỵ, Tiên Lãng, Tiền Hải nên được bảo vệ.
Đề xuất
Kiểm soát tình trạng bẫy bắt chim trong mùa di cư, bảo tồn các sinh cảnh trú đông còn tồn tại của loài tại vùng Đông Bắc và Bắc Trung Bộ.
Tài liệu tham khảo
BirdLife International (2019). Aythya nyroca. The IUCN Red List of Threatened Species: e.T22680373A152620862. https://dx.doi.org/10.2305/IUCN.UK.2019-3.RLTS.T22680373A152620862.en. Accessed on 31 October 2022.
Carboneras C. (1992). Anatidae (Ducks, Geese, and Swans). In: del Hoyo J., Elliott A. & Sargatal J. (ed.). Pp. 536-628. In: Handbook of the birds of the world. Lynx Edicions, Barcelona, Spain.
Delany S., Reyes C., Hubert E., Pihl S., Rees E., Haanstra L. & van Strien A. (1999). Results from the International Waterbird Census in the Western Palearctic and Southwest Asia 1995 and 1996. Wetlands International, Wageningen, Netherlands, 165-189.
Djelailia A., Baazia N., Samraoui F., Alfarhan A.H. & Samraoui B. (2018). Distribution and breeding ecology of the Ferruginous Duck Aythya nyroca in Algeria. Ostrich, 89(1): 5-12.
Le H.M., Nguyen T.D., Tordoff A.W. & Vu P.H. (2002). Rapid field survey of the Coastal Zone of Quang Ninh, Vietnam. A technical report to BirdLife International Vietnam Programme and the Institute of Ecology and Biological Resource, 43 ppp.
Lê Mạnh Hùng, Bùi Đức Tiến, Nguyễn Mạnh Hiệp, Tăng A Pẩu & Trần Anh Tuấn (2021). Các loài Chim Việt Nam – Birds of Vietnam. NXB Thế giới, 821 trang.
Nguyen D.T, Le M.H, Le T.T, Ha Q.Q, Nguyen Q.B & Richard T. (2006). Conservation of Key Coastal Wetland Sites in the Red River Delta: An Assessment of IBAs 10 years on. Conservation Report Number 30. Birdlife International Vietnam Programme, 41 pp.
Petkov N. (2006). The importance of extensive fishponds for Ferruginous Duck Aythya nyroca conservation. In: Boere G., Galbraith C. & Stroud D. (ed.) Waterbirds around the world. The Stationary Office, Edinburgh, U.K.,733-734.
Robson C. (2008). A field guide to the birds of South-East Asia. New Holland, London, 534 pp.
Robinson J.A.; Hughes B .(2006). International single species action plan for the conservation of the Ferruginous Duck Aythya nyroca. CMS/AEWA, Bonn, Germany: 123-143.
Zhao Z. & MaMing R. (2014). The status of Ferruginous Duck Aythya nyroca breeding and wintering in China. Wildfowl, 64: 116-125.
Dữ liệu bên ngoài
Hình ảnh và thông tin thêm