Phân loại
Tên khoa học
Tên phổ thông
Phân bố
Việt nam
Lai Châu, Phú Thọ (Xuân Sơn), Tuyên Quang (Na Hang), Thanh Hoá (Pù Hu), Nghệ An (Pù Mát, Pù Hoạt), Quảng Bình (Phong Nha-Kẻ Bàng), Thừa Thiên Huế (Bạch Mã), Bình Định, Kon Tum (Ngọc Linh), Đắk Lắk (Yok Đôn, Chư Yang Sin), Lâm Đồng và Đồng Nai (Cát Tiên), Bình Thuận (Ka Lon-Sông Mao) (Đặng Ngọc Cần và cs. 2008).
Độ cao ghi nhận thấp nhất
Độ cao ghi nhận cao nhất
Thế giới
Algeria, Angola, Kenya, Mozambique, Tanzania, Uganđa, Zambia, Zimbabw, Tuy-ni-di, Nigeria, Senegal, Somalia, Công Gô, Ai Cập, Ethiopia, Cameroon, Nam Phi, Iran, Iraq, Thổ Nhĩ Kỳ, Nga, Ấn Độ, Nepal, Afghanistan, Pakistan, Sri Lanka, Trung Quốc, Triều Tiên, Hàn Quốc, Myanmar, Thái Lan, Lào, Malaysia, Indonesia (Wozencraft 2005).
Thông tin đánh giá
Phân hạng
CR
Tiêu chuẩn đánh giá
A2cd+C2a(i)
Diễn giải đánh giá theo các tiêu chuẩn
Loài này ghi nhận phân bố từ miền Bắc đến miền Nam. Tuy nhiên, hiện rất hiếm gặp. Sinh cảnh sống bị thu hẹp và suy thoái do mất rừng và nguồn thức ăn suy giảm. Loài này là đối tượng bị săn bắt cạn kiệt làm thực phẩm và buôn bán; kích cỡ quẩn thể ước tính bị suy giảm > 80% trong vòng 30 năm qua (tiêu chuẩn A2cd). Kích cỡ quần thể ước tính < 250 cá thể, số lượng cá thể trưởng thành của mỗi tiểu quần thể < 50 (tiêu chuẩn C2a(i)).
Hiện trạng quần thể
Hiện trạng quần thể
Xu hướng quần thể
Suy giảm
Đặc điểm sinh học, sinh thái
Đặc điểm sinh cảnh sống
Loài này ghi nhận phân bố từ miền Bắc đến miền Nam. Tuy nhiên, hiện rất hiếm gặp. Sinh cảnh sống bị thu hẹp và suy thoái do mất rừng và nguồn thức ăn suy giảm. Loài này là đối tượng bị săn bắt cạn kiệt làm thực phẩm và buôn bán; kích cỡ quẩn thể ước tính bị suy giảm > 80% trong vòng 30 năm qua (tiêu chuẩn A2cd). Kích cỡ quần thể ước tính < 250 cá thể, số lượng cá thể trưởng thành của mỗi tiểu quần thể < 50 (tiêu chuẩn C2a(i)).
Dạng sinh cảnh phân bố
Rừng khô nhiệt đới (Sinh cảnh 1.5)Rừng ẩm nhiệt đới vùng thấp Rừng ẩm nhiệt đới trên núi
Đặc điểm sinh sản
Báo hoạt động đơn lẻ, chỉ ghép đôi vào mùa sinh sản. Báo hoa mai mang thai 90-105 ngày, mỗi lứa đẻ thường 2-3 con (Đặng Huy Huỳnh và cs. 2008, 2010).
Thức ăn
Thức ăn là thịt thú rừng: lợn, hươu, nai, trâu, bò non, khỉ, voọc, kể cả gia súc, và các loài gặm nhấm lớn (Đặng Huy Huỳnh và cs. 2008, 2010).
Sử dụng và buôn bán
Loài này bị săn bắt để làm thực phẩm, buôn bán làm sinh vật cảnh.
Mối đe dọa
Loài này bị săn bắt làm thực phẩm và buôn bán. Sinh cảnh sống của loài bị chia cắt và suy thoái do xâm lấn đất rừng tự nhiên để mở rộng đất sản xuất nông nghiệp, khai thác lâm sản.
Biện pháp bảo tồn
Đã có
Loài này bị săn bắt làm thực phẩm và buôn bán. Sinh cảnh sống của loài bị chia cắt và suy thoái do xâm lấn đất rừng tự nhiên để mở rộng đất sản xuất nông nghiệp, khai thác lâm sản.
Đề xuất
Bảo vệ sinh cảnh ở các khu vực phân bố; kiểm soát chặt chẽ việc săn bắt và buôn bán trái pháp luật loài này; thực hiện các giải pháp phục hồi quần thể trong tự nhiên và nhân nuôi bảo tồn chuyển chỗ..
Tài liệu tham khảo
Đặng Ngọc Cần, Hideki Endo, Nguyễn Trường Sơn, Tatsuo Oshida, Lê Xuân Cảnh, Đặng Huy Phương, Darrin Peter Lunde, Shin Ichiro Kawada, Hayashida Akiko & Sasaki Motoki (2008). Danh lục các loài thú hoang dã Việt Nam. Primates Research Institute and Institute of Ecology and Biological Resources, Inuyama and Hanoi, 400 trang.
Đặng Huy Huỳnh, Cao Văn Sung, Lê Xuân Cảnh, Phạm Trọng Ảnh, Nguyễn Xuân Đặng, Hoàng Minh Khiên & Nguyễn Minh Tâm (2008). Động vật chí Việt Nam, Tập 25: Lớp Thú-Mammalia (Primates, Carnivora, Artiodactyla, Perissodactyla, Rodentia). NXB Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội, 362 trang.
Đặng Huy Huỳnh, Phạm Trọng Ảnh, Lê Xuân Cảnh, Nguyễn Xuân Đặng, Hoàng Minh Khiên, Đặng Huy Phương (2010). Thú rừng – Mammalia Việt Nam, hình thái và sinh học sinh thái một số loài Tập II. NXB Khoa học tự nhiên và Công nghệ, 264 trang.
Stein A.B., Athreya V., Gerngross P., Balme G., Henschel P., Karanth U., Miquelle D., Rostro-Garcia S., Kamler J.F., Laguardia A., Khorozyan I. & Ghoddousi A. (2020). Panthera pardus (amended version of 2019 assessment). The IUCN Red List of Threatened Species: e.T15954A163991139. https://dx.doi.org/10.2305/IUCN.UK.2020-1.RLTS.T15954A163991139.en. Accessed on 02 February 2023.
Wozencraft W.C. (2005). Order Carnivora. Pp. 532-628. In: Wilson D.E. & Reeder D.M. (eds.), Mammal Species of the World: a Taxonomic and Geographic Reference 3rd. ed. The Johns Hopkins University Press, Baltimore.
Dữ liệu bên ngoài
Hình ảnh và thông tin thêm