Phân loại
Tên khoa học
Tên phổ thông
Phân bố
Việt nam
Nghệ An (Pù Mát), Quảng Bình (Phong Nha-Kẻ Bàng), Quảng Trị (Bắc Hướng Hoá, Đắkrông), Thừa Thiên Huế (Phong Điền, KBT Sao La, Bạch Mã), Quảng Nam (Sông Thanh), Kon Tum (Kon Plông, Chư Mom Ray), Gia Lai (Kon Ka Kinh), Đắk Lắk (Chư Yang Sin), Lâm Đồng (Bidoup-Núi Bà, Cát Lộc), Bình Thuận (Ka Long-Sông Mao), Đồng Nai (Cát Tiên, KBTTN-VH Đồng Nai), Bình Phước (Bù Gia Mập), Kiên Giang (U Minh Thượng), Cà Mau (U Minh Hạ) (Đặng Ngọc Cần và cs. 2008, Nguyen et al. 2014).
Độ cao ghi nhận thấp nhất
0
Độ cao ghi nhận cao nhất
1.700 (Nguyen et al. 2014)
Thế giới
Phân bố rộng ở khu vực Đông Nam Á, ngoại trừ Philippines. Có thể có phân bố ở khu vục tỉnh Vân Nam (Trung Quốc) (Gaubert 2011, Challender et al. 2019, Francis 2019).
Thông tin đánh giá
Phân hạng
CR
Tiêu chuẩn đánh giá
A2cd+C1
Diễn giải đánh giá theo các tiêu chuẩn
Loài này có vùng phân bố khá rộng từ Nghệ An đến Cà Mau, nhưng hiện rất hiếm gặp ngoài tự nhiên; kích thước quần thể ước tính đã suy giảm hơn 80% trong vòng 20 năm qua do bị săn bắt quá mức làm thực phẩm, dược liệu, mỹ nghệ và buôn bán; sinh cảnh sống bị thu hẹp và suy thoái do mất rừng, chuyển đổi mục đích sử dụng đất rừng, khai thác lâm sản (tiêu chuẩn A2cd). Kích cỡ quần thể nhỏ và suy giảm nghiệm trọng, ước tính số lượng cá thể còn khoảng < 250 và dự báo sẽ tiếp tục bị suy giảm khoảng 25% trong khoảng 10 năm tới do tỷ lệ sinh sản thấp, các hoạt động săn bắt và mất sinh cảnh tự nhiên vẫn tiếp diễn (tiêu chuẩn C1).
Hiện trạng quần thể
Hiện trạng quần thể
Suy giảm nghiêm trọng trong 20 năm trở lại đây do bị săn bắt quá mức và sinh cảnh sống bị thu hẹp, suy thoái làm mất nơi cư trú. Rất hiếm gặp ngoài tự nhiên.
Xu hướng quần thể
Suy giảm
Đặc điểm sinh học, sinh thái
Đặc điểm sinh cảnh sống
Sống trong hang hốc, hốc cây ở rừng già, rừng thứ sinh, rừng hỗn giao tre nứa gỗ, ở hang dưới các gốc cây to, cây mục nát, hoặc vách đất đá trong lùm cây rậm rạp (Nguyen et al. 2014, Challender et al. 2019).
Dạng sinh cảnh phân bố
Rừng khô nhiệt đới, Rừng ẩm nhiệt đới vùng thấp và Rừng ẩm nhiệt đới trên núi
Đặc điểm sinh sản
Động dục, ghép đôi vào tháng 10, đẻ con vào tháng 3 ở trong hang. Mỗi lứa 1-2 con (hiếm khi 3 con). Mang thai 168-188 ngày. Con non thường có lớp vảy màu trắng đục (Nguyen et al. 2014, Challender et al. 2019).
Thức ăn
Động dục, ghép đôi vào tháng 10, đẻ con vào tháng 3 ở trong hang. Mỗi lứa 1-2 con (hiếm khi 3 con). Mang thai 168-188 ngày. Con non thường có lớp vảy màu trắng đục (Nguyen et al. 2014, Challender et al. 2019).
Sử dụng và buôn bán
Bị săn bắt làm thực phẩm, dược liệu, mỹ nghệ và buôn bán.
Mối đe dọa
Loài này là đối tượng bị săn bắt cạn kiệt làm thực phẩm, dược liệu và mỹ nghệ. Sinh cảnh sống của loài bị thu hẹp, chia cắt và suy thoái.
Biện pháp bảo tồn
Đã có
Loài này là đối tượng bị săn bắt cạn kiệt làm thực phẩm, dược liệu và mỹ nghệ. Sinh cảnh sống của loài bị thu hẹp, chia cắt và suy thoái.
Đề xuất
Bảo vệ sinh cảnh sống của loài trong vùng phân bố tự nhiên, quản lý chặt chẽ các hoạt động săn bắt, buôn bán trái phép, có biện pháp phục hồi quần thể trong tự nhiên. Tuyên truyền nâng cao nhận thức của cộng đồng về bảo tồn tê tê.
Tài liệu tham khảo
Challender W.S.D., Nash C.H., Waterman C. (2019). Pangolins: Science, Society and Conservation. In series: Nyhus P. (eds). Biodiversity of the World: Conservation from Genes to Landscapes. Academic Press, London, 630 pp.
Challender D., Willcox D.H.A., Panjang E., Lim N., Nash H., Heinrich S. & Chong J. (2019). Manis javanica. The IUCN Red List of Threatened Species: e.T12763A123584856. https://dx.doi.org/10.2305/IUCN.UK.2019- 3.RLTS.T12763A123584856.en. Accessed on 04 May 2023.
Đặng Ngọc Cần, Hideki Endo, Nguyễn Trường Sơn, Tatsuo Oshida, Lê Xuân Cảnh, Đặng Huy Phương, Darrin Peter Lunde, Shin Ichiro Kawada, Hayashida Akiko & Sasaki Motoki (2008). Danh lục các loài thú hoang dã Việt Nam. Primates Research Institute and Institute of Ecology and Biological Resources, Inuyama and Hanoi, 400 trang.
Francis C.M. (2019). A Guide to the Mammals of Southeast Asia. Princeton & Oxford, Princeton University Press, 392 pp.
Gaubert P. (2011). Order Pholidota. Pp. 82-105. In: Wilson E.D & Mittermeier R.A. (eds). Handbook of the Mammals of the World. Vol. 2, Hoofed Mammals. Lynx Edicions, Barcelona.
Nguyen T.V., Clark L. & Tran Q.T. (2014). Sunda Pangolin Manis javanica Husbandary Guidelines. Save Vietnam’s Wildlife, Cuc Phuong National Park, Ninh Binh, 76 pp.