Phân loại
Tên khoa học
Phân bố
Việt nam
Hà Giang (Tây Côn Lĩnh, Khau Ca) (Lunde et al. 2003, Abramov et al. 2013, Bui et al. 2019, Saito et al. 2021, Bùi Tuấn Hải 2022).
Độ cao ghi nhận thấp nhất
1300
Độ cao ghi nhận cao nhất
2100
Thế giới
Trung Quốc (He et al. 2012).
Thông tin đánh giá
Phân hạng
NT
Tiêu chuẩn đánh giá
B1ab(i,iii)
Diễn giải đánh giá theo các tiêu chuẩn
Loài hiện chỉ ghi nhận ở Tây Côn Lĩnh và Khau Ca (tỉnh Hà Giang), độ cao 1300-2100 m, rất hiếm gặp; diện tích phạm vi phân bố (EOO) ước tính < 30.000 km2, sinh cảnh sống bị thu hẹp và suy thoái do tác động của hoạt động canh tác nông nghiệp và phát triển du lịch cộng đồng; rừng tự nhiên ở độ cao trên 1000 m bị phân mảnh, suy thoái do các hoạt động trồng thảo quả, khai thác lâm sản và chè (tiêu chuẩn gần đạt B1ab(i,iii)).
Hiện trạng quần thể
Hiện trạng quần thể
Tuy chưa có đánh giá về kích cỡ quần thể nhưng số lượng cá thể ghi nhận rất ít ở cả hai địa điểm phân bố của loài (Lunde et al. 2003, Saito et al. 2021).
Xu hướng quần thể
Suy giảm
Đặc điểm sinh học, sinh thái
Đặc điểm sinh cảnh sống
Thường sinh sống và làm tổ ở những khu vực núi cao, thảm mục dày, nền đất mềm, ẩm ướt và nhiều côn trùng (Bùi Tuấn Hải, 2022).
Dạng sinh cảnh phân bố
Thường sinh sống và làm tổ ở những khu vực núi cao, thảm mục dày, nền đất mềm, ẩm ướt và nhiều côn trùng (Bùi Tuấn Hải 2022)
Đặc điểm sinh sản
Thức ăn
Sử dụng và buôn bán
Không ghi nhận.
Mối đe dọa
Sinh cảnh sống bị thu hẹp và suy thoái do canh tác thảo quả, khai thác lâm sản và phát triển du lịch.
Biện pháp bảo tồn
Đã có
Một phần sinh cảnh sống của loài nằm trong các khu bảo tồn nên được bảo vệ.
Đề xuất
Bảo vệ và phục hồi sinh cảnh rừng ở khu vực phân bố của loài.
Tài liệu tham khảo
Abramov A.V., Dang C.N., Bui H.T. & Nguyen S.T. (2013). An annotated checklist of the insectivores (Mammalia, Lipotyphla) of Vietnam. Russian Journal of Theriology, 12(2): 57-70.
Bui H.T., Ly T.N., Vu D.T., Le M.D., Nguyen T.T. & Nguyen S.T. (2019). Supplementary data of Insectivores (Mammalia, Eulipotyphla) in Vietnam. Journal of Biology, 41(2se1&2se2): 393-407.
Bùi Tuấn Hải (2022). Nghiên cứu phân loại, đặc điểm phân bố và quan hệ di truyền các loài Chuột chù (Mammalia: Soricomorpha) ở Việt Nam. Luận án tiến sĩ Sinh học. Học viện Khoa học và Công nghệ, Hà Nội, 235 trang.
He K. (2012). Deng K., Jiang X.L. (2012). First record of Van sung’s shrew (Chodsigoa caovansunga) in China. Zoological research 33(5): 542-544.
Lunde D.P., Musser G.G. & Nguyen S.T. (2003). A survey of small mammals from Mt Tay Con Linh II, Vietnam, with the description of a new species of Chodsigoa (Insectivora: Soricidae). Mammal Study, 28: 31-46
Saito H., Bui H.T., Ly T.N., Nguyen S.T., Kawada S.-I. Motokawa M. (2021). Shrews (Mammalia: Eulipotyphla: Soricidae) from Mt. Tay Con Linh, Ha Giang Province, northeast Vietnam. Bulletin of the National Museum of Nature and Science, Series A, 47(1): 43-53.