Phân loại
Phân bố
Việt nam
Hải Phòng (VQG Cát Bà) (Frost 2022)
Độ cao ghi nhận thấp nhất
45
Độ cao ghi nhận cao nhất
15
Thế giới
Chưa ghi nhận.
Thông tin đánh giá
Phân hạng
EN
Tiêu chuẩn đánh giá
B1ab(iii)
Diễn giải đánh giá theo các tiêu chuẩn
Loài này hiện chỉ ghi nhận phân bố ở thành phố Hải Phòng. Diện tích vùng phân bố (EOO) ước tính khoảng 1.207 km2; số điểm ghi nhận phân bố là 1; sinh cảnh sống của loài đã và đang bị thu hẹp, suy thoái do hoạt động du lịch, khai thác lâm sản (tiêu chuẩn B1ab(iii)).
Hiện trạng quần thể
Hiện trạng quần thể
Kích cỡ quần thể: Chưa rõ.Độ phong phú: Hiếm gặp.
Xu hướng quần thể
Suy giảm
Đặc điểm sinh học, sinh thái
Đặc điểm sinh cảnh sống
Ghi nhận ở cạnh vũng nước hoặc suối nhỏ trong rừng thường xanh trên núi đá vôi.
Dạng sinh cảnh phân bố
Rừng ẩm nhiệt đới thường xanh trên núi
Đặc điểm sinh sản
Thức ăn
Có thể ăn các loại côn trùng.
Sử dụng và buôn bán
Chưa có thông tin.
Mối đe dọa
Sinh cảnh sống của loài bị thu hẹp và suy thoái do khai thác lâm sản và các hoạt động du lịch.
Biện pháp bảo tồn
Đã có
Vùng phân bố của loài thuộc VQG Cát Bà nên được bảo vệ.
Đề xuất
Nghiên cứu đánh giá hiện trạng quần thể và đặc điểm sinh học, sinh thái của loài phục vụ công tác bảo tồn loài. Hạn chế tác động của các hoạt động du lịch đến sinh cảnh sống của loài.
Tài liệu tham khảo
IUCN SSC Amphibian Specialist Group (2021). Liuixalus calcarius. The IUCN Red List of Threatened Species: e.T73727511A73727522. https://dx.doi.org/10.2305/IUCN.UK.2021-3.RLTS.T73727511A73727522.en. Accessed on 03 January 2023.
Milto K.D., Poyarkov N.A., Orlov N.L. & Nguyen T.T. (2013). Two new rhacophorid frogs from Cat Ba Island, Gulf of Tonkin, Vietnam. Russian Journal of Herpetology, 20(4): 287-300.
Nguyen T.T., Matsui M. & Yoshikawa N. (2014). First record of the tree-frog genus Liuixalus from Vietnam with the description of a new species (Amphibia: Rhacophoridae). Current Herpetology, 33(1): 29-37.