Odorrana junlianensis

Ếch junlian

Suy giảm


Phân bố

Việt nam

Lào Cai (Sa Pa) (Nguyen et al. 2009, Frost 2022).

Độ cao ghi nhận thấp nhất

650

Độ cao ghi nhận cao nhất

1500

Thế giới

Trung Quốc, Lào (Frost 2022).

Sơ đồ phân bố ở Việt Nam

Thông tin đánh giá

Phân hạng

VU

Tiêu chuẩn đánh giá

B1ab(iii)

Diễn giải đánh giá theo các tiêu chuẩn

Loài này hiện chỉ ghi nhận phân bố ở tỉnh Lào Cai. Diện tích vùng phân bố (EOO) ước tính khoảng 2.000 km2; số địa điểm ghi nhận phân bố là 1; sinh cảnh sống của loài đã và đang bị thu hẹp, suy thoái do tác động của các hoạt động khai thác lâm sản và xâm lấn đất rừng làm canh tác nông nghiệp và du lịch; do kích thước lớn nên loài này là đối tượng bị săn bắt làm thực phẩm của người dân địa phương (tiêu chuẩn B1ab(iii)).

Hiện trạng quần thể

Hiện trạng quần thể

Kích cỡ quần thể: Chưa rõĐộ phong phú: Hiếm gặp, gặp một số lượng ít cá thể dọc các suối nước chảy trong rừng thường xanh núi trê núi cao.

Xu hướng quần thể

Suy giảm

Đặc điểm sinh học, sinh thái

Đặc điểm sinh cảnh sống

Loài này ghi nhận bám trên đá hoặc cành cây dọc các suối nước chảy trong rừng thường xanh trên núi cao (Bain & Stuart 2006).

Dạng sinh cảnh phân bố

Rừng ẩm nhiệt đới thường xanh trên núi cao

Đặc điểm sinh sản

Thức ăn

Sử dụng và buôn bán

Chưa có thông tin.

Mối đe dọa

Sinh cảnh sống của loài bị thu hẹp, chia cắt và suy thoái do tác động của các hoạt động khai thác lâm sản, xâm lấn đất rừng và phát triển du lịch, rác thải và ô nhiễm ở các suối.

Biện pháp bảo tồn

Đã có

Vùng phân bố của loài nằm trong VQG Hoàng Liên (Lào Cai) nên được bảo vệ.

Đề xuất

Bảo vệ sinh cảnh sống của loài trong tự nhiên. Tuyên truyền nhằm hạn chế tác động đến sinh cảnh sống của loài

Tài liệu tham khảo

Bain R.H. & Stuart B.L. (2006). Significant new records of the Junlian Odorous Frog, Odorrana junlianensis Huang, Fei & Ye, 2001. Hamadryad, 30: 151-156.
Bain R.H., Lathrop A.R., Murphy W., Orlov N.L. & Ho C.T. (2003). Cryptic species of a cascade frog from Southeast Asia: taxonomic revisions and descriptions of six new species. American Museum Novitates, 3417: 1-60.
Fei L. & Ye C. (2004). Odorrana junlianensis. The IUCN Red List of Threatened Species: e.T58631A11816343. https://dx.doi.org/10.2305/IUCN.UK.2004.RLTS.T58631A11816343.en. Accessed on 12 August 2022.
Fei L., Ye C., & Li C. (2001). Descriptions of two new species of the genus Odorrana in China. Acta Zootaxonomica Sinica, 26: 108-114.
Nguyen S.V., Ho C.T. & Nguyen T.Q. (2009). Herpetofauna of Vietnam. Edition Chimaira, Frankfurt am Main, 768 pp.

Dữ liệu bên ngoài