Amolops viridimaculatus

Ếch bám đá đốm vàng

Suy giảm


Phân bố

Việt nam

Lai Châu (Tam Đường), Lào Cai (Hoàng Liên) (Orlov & Ho 2007; Tapley et al. 2017, Frost 2022).

Độ cao ghi nhận thấp nhất

1850

Độ cao ghi nhận cao nhất

2400

Thế giới

Ấn Độ, Myanmar, Trung Quốc (Frost 2022).Đặc điểm sinh học, sinh thái:

Sơ đồ phân bố ở Việt Nam

Thông tin đánh giá

Phân hạng

VU

Tiêu chuẩn đánh giá

B1ab(iii)

Diễn giải đánh giá theo các tiêu chuẩn

Loài này hiện chỉ ghi nhận phân bố ở các tỉnh Lai Châu và Lào Cai. Diện tích vùng phân bố ước tính (EOO) khoảng 1.500 km2; số địa điểm ghi nhận phân bố là 2; sinh cảnh sống của loài đã và đang bị thu hẹp, suy thoái do tác động của các hoạt động khai thác lâm sản, chuyển đổi đất rừng sang đất sản xuất nông nghiệp và phát triển du lịch (tiêu chuẩn B1ab(iii)).

Hiện trạng quần thể

Hiện trạng quần thể

Kích cỡ quần thể: Chưa rõ.Độ phong phú : Hiếm gặp.

Xu hướng quần thể

Suy giảm

Đặc điểm sinh học, sinh thái

Đặc điểm sinh cảnh sống

Loài này ghi nhận ở độ cao trên 1.850 m, thường bám trên đá ở chỗ thác nước cao từ 5-30 m, ở các suối trong rừng thường xanh trên núi cao (Orlov & Ho 2007).

Dạng sinh cảnh phân bố

Rừng ẩm nhiệt đới thường xanh trên núi cao .

Đặc điểm sinh sản

Mùa sinh sản vào các tháng 4 - 5.

Thức ăn

Sử dụng và buôn bán

Chưa có thông tin.

Mối đe dọa

Sinh cảnh sống của loài bị suy thoái do tác động của các hoạt động khai thác lâm sản, chuyển đổi mục đích sử dụng đất rừng sang trồng thảo quả và phát triển du lịch, rác thải và ô nhiễm nguồn nước ở các suối.

Biện pháp bảo tồn

Đã có

Một phần vùng phân bố của loài nằm trong VQG Hoàng Liên (Lào Cai) nên được bảo vệ.

Đề xuất

Bảo vệ sinh cảnh sống của loài trong tự nhiên. Nghiên cứu về phân bố, đặc điểm sinh học, sinh thái và đánh giá hiện trạng quần thể để đưa ra các khuyến nghị đối với công tác bảo tồn.

Tài liệu tham khảo

Fei L., Hu S., Ye C. & Huang Y. (2009). Fauna Sinica. Amphibia. Volume 3. Anura. Chinese Academy of Science, Science Press, Beijing, 957 pp.
Fei L., Ye C. & Jiang J. (2012). Colored Atlas of Chinese Amphibians and Their Distributions. Sichuan, China: Sichuan Publishing House of Science & Technology, 620 pp.
IUCN SSC Amphibian Specialist Group (2022). Amolops viridimaculatus. The IUCN Red List of Threatened Species: e.T58229A63852056. https://dx.doi.org/10.2305/IUCN.UK.2022-2.RLTS.T58229A63852056.en. Accessed on 14 February 2023.
Mahony S., Nidup T., Streicher J.W., Teeling E.C. & Kamei R.G. (2022). A review of torrent frogs (Amolops: Ranidae) from Bhutan, the description of a new species, and reassessment of the taxonomic validity of some A. viridimaculatus group species aided by archival DNA sequences of century-old type specimens. Herpetological Journal, 32(3):142-175
Orlov N.L. & Ho C.T. (2007). Two new species of cascade ranids of Amolops genus (Amphibia: Anura: Ranidae) from Lai Chau Province (Northwest Vietnam). Russian Journal of Herpetology, 14: 211-229.
Tapley B., Rowley J., Nguyen C.T. & Luong H.V. (2017). An action plan for amphibians of the Hoang Lien Range 2017-2021. Report, 40 pp.
Zhang Y., Rowley J.J.L., Liu X., Nguyen T.T., Nguyen H.Q., Tapley B., Nguyen L.T., Yang Y., Cutajar T.P., Zhang Y., & Yuan Z. (2021). Amolops caelumnoctis Rao & Wilkinson, 2007, a junior synonym of A. splendissimus Orlov & Ho, 2007 (Amphibia: Anura: Ranidae). Zootaxa, 5057: 181-200.

Dữ liệu bên ngoài