Phân loại
Tên khoa học
Phân bố
Việt nam
Lào Cai (Bát Xát), Lai Châu (Tam Dường), Sơn La (Mường La) (Luong et al. 2019, 2021).
Độ cao ghi nhận thấp nhất
1400
Độ cao ghi nhận cao nhất
2400
Thế giới
Trung Quốc (Frost 2022).
Thông tin đánh giá
Phân hạng
VU
Tiêu chuẩn đánh giá
B1ab(iii)
Diễn giải đánh giá theo các tiêu chuẩn
Loài này hiện ghi nhận phân bố ở các tỉnh Lào Cai, Lai Châu và Sơn La. Diện tích vùng phân bố (EOO) ước tính khoảng 7.000 km2; kích cỡ quần thể nhỏ; số địa điểm ghi nhận phân bố 3; sinh cảnh sống của loài đã và đang bị thu hẹp, suy thoái do tác động của các hoạt động khai thác lâm sản, xâm lấn đất rừng làm canh tác nông nghiệp và phát triển du lịch (phù hợp tiêu chuẩn B1ab(iii)).
Hiện trạng quần thể
Hiện trạng quần thể
Kích cỡ quần thể: Chưa rõĐộ phong phú: Hiếm gặp
Xu hướng quần thể
Suy giảm
Đặc điểm sinh học, sinh thái
Đặc điểm sinh cảnh sống
Loài Cóc mắt lớn được tìm thấy dọc các khe suối nhỏ. Sinh cảnh xung quanh là rừng thường xanh với nhiều cây gỗ lớn (Luong et al. 2019, 2021)
Dạng sinh cảnh phân bố
Rừng ẩm nhiệt đới thường xanh trên núi cao
Đặc điểm sinh sản
Thức ăn
Sử dụng và buôn bán
Chưa có thông tin.
Mối đe dọa
Sinh cảnh sống của loài bị chia cắt và suy thoái do tác động của các hoạt động khai thác lâm sản, làm đường, chuyển đổi mục đích sử dụng đất rừng và du lịch.
Biện pháp bảo tồn
Đã có
Một phần vùng phân bố của loài nằm trong KBTTN Bát Xát (Lào Cai), KBTTN Mường La (Sơn La) nên được bảo vệ.
Đề xuất
Bảo vệ sinh cảnh sống của loài trong tự nhiên. Tiến hành các biện pháp phục hồi quần thể trong tự nhiên đồng thời tuyên truyền nhằm hạn chế tác động của con người đến sinh cảnh sống của loài.
Tài liệu tham khảo
Fei L. & Ye C. (2016). Amphibians of China, Volume 1. Beijing, China: Chengdu Institute of Biology, Chinese Academy of Sciences, Science Press, 1040 pp.
Fei L., Ye C. & Jiang J. (2012). Colored Atlas of Chinese Amphibians and Their Distributions. Sichuan, China: Sichuan Publishing House of Science & Technology, 620 pp.
Luong A.M., Pham A.V., Nguyen T.T. & Nguyen T.Q. (2019). First record of Megophrys gigantica Liu, Hu & Yang, 1960 (Anura: Megophryidae) from Vietnam. Russian Journal of Herpetology, 26: 201-204.
Luong A.M., Pham C.T., Do Q.H., Hoang C.V., Phan T.Q., Nguyen T.Q., Ziegler T. & Le M.D. (2021). New records and an updated checklist of amphibians from Lai Chau Province, Vietnam. Check List, 17: 445-448.
Wu G. & Yang D. (2004). Megophrys giganticus. The IUCN Red List of Threatened Species: e.T57637A11667811. https://dx.doi.org/10.2305/IUCN.UK.2004.RLTS.T57637A11667811.en. Accessed on 11 August 2022.