Phân loại
Tên khoa học
Phân bố
Việt nam
Đồng Nai (Cát Tiên) và vùng Đông bằng sông Cửu Long: Kiên Giang (U Minh Thượng), Cà Mau (Năm Căn).
Độ cao ghi nhận thấp nhất
Độ cao ghi nhận cao nhất
Thế giới
Myanmar, Lào, Campuchia, Thái Lan, Malaysia, Singapore, Indonesia.
Thông tin đánh giá
Phân hạng
EN
Tiêu chuẩn đánh giá
A2cd
Diễn giải đánh giá theo các tiêu chuẩn
Đây là loài phân bố hẹp ở các tỉnh miền Nam; sinh cảnh sống của loài bị chia cắt, suy thoái do thu hẹp diện tích đất ngập nước, ô nhiễm nguồn nước; loài này rất hiếm gặp trong tự nhiên, là đối tượng bị săn bắt cạn kiệt phục vụ buôn bán, làm dược liệu và nuôi làm cảnh; quần thể bị suy giảm ước tính khoảng hơn 50% trong vòng hơn 60 năm qua (tương đương 3 thế hệ) (tiêu chuẩn A2cd).
Hiện trạng quần thể
Hiện trạng quần thể
Rất hiếm gặp (Nguyen et al. 2009).
Xu hướng quần thể
Suy giảm
Đặc điểm sinh học, sinh thái
Đặc điểm sinh cảnh sống
Là loài thủy sinh, sống ở vực nước có dòng chảy chậm, nền đáy xốp và có nhiều thực vật thuỷ sinh như sông, suối, ao, hồ, đầm lầy. Loài này thường được thu thập ở các đầm lầy và kênh rạch ở vùng Nam Bộ.
Dạng sinh cảnh phân bố
Đặc điểm sinh sản
Mùa sinh sản từ tháng 4 đến tháng 6, đẻ 3-4 trứng/lứa.
Thức ăn
Ăn động vật: giun đất, ốc, tôm, cá và ếch nhái (Ernst & Babour 1989).
Sử dụng và buôn bán
Bị săn bắt và buôn bán làm thực phẩm, dược liệu và buôn bán ở trong và ngoài nước.
Mối đe dọa
Bị săn bắt và buôn bán làm thực phẩm, dược liệu và buôn bán ở trong và ngoài nước.
Biện pháp bảo tồn
Đã có
Sinh cảnh của loài có một phần nằm trong các khu bảo tồn nên hạn chế được tác động. Loài này có tên trong Nghị định số 84/2021/NĐ-CP của Chính phủ. Đã có chương trình nhân nuôi sinh sản bảo tồn (ATP).
Đề xuất
Bảo vệ sinh cảnh sống của loài trong tự nhiên, giảm thiểu tác động của các hoạt động xâm lấn đất ngập nước. Cần quản lý các hoạt động săn bắt, buôn bán trái pháp luật loài này. Tuyên truyền nhằm hạn chế tác động của con người đến sinh cảnh sống cũng như đến quần thể của loài. Tiến hành cứu hộ, nhân nuôi sinh sản phục vụ mục đích phục hồi quần thể.
Tài liệu tham khảo
Ernst C.H. & Babour R.W. (1989). Turtles of the World. Smithsonian Institution Press. 313 pp.
Horne B.D., Kusrini M.D., Hamidy A., Platt K., Guntoro J. & Cota M. (2021). Siebenrockiella crassicollis. The IUCN Red List of Threatened Species: e.T39616A2930856. https://dx.doi.org/10.2305/IUCN.UK.2021-2.RLTS.T39616A2930856.en. Accessed on 07 May 2021.
Nguyen S.V., Ho C.T. & Nguyen T.Q. (2009). Herpetofauna of Vietnam. Edition Chimaira, Frankfurt am Main, 768 pp.