Cuora amboinensis

Rùa hộp lưng đen

Suy giảm


Phân loại

Tên phổ thông

Ghi chú

Loài này hiện có 4 phân loài là C. amboinensis amboinensis Daudin, 1802;
C. amboinensis couro (Schweigger, 1812); C. amboinensis kamaroma Rummler & Fritz, 1991; và Cuora amboinensis lineata McCord & Philippen, 1998. Phân loài phân bố ở Việt Nam là C. amboiensis kamaroma (Rhodin et al. 2021).

Phân bố

Việt nam

Bình Định (An Nhơn), Đắk Lắk (Đắk Phơi, Buôn Đôn), Đồng Nai (Cát Tiên), Tây Ninh (Bà Đen), Long An, Kiên Giang (U Minh Thượng, Anh Minh), Cà Mau (Năm Căn) (Nguyen et al. 2009, Duong et al. 2014).

Độ cao ghi nhận thấp nhất

0

Độ cao ghi nhận cao nhất

400

Thế giới

Ấn Độ, Bangladesh, Myanmar, Lào, Campuchia, Thái Lan, Malaysia, Singapore, Indonesia, Timor Leste, Brunei Darussalam, Philippines.

Sơ đồ phân bố ở Việt Nam

Thông tin đánh giá

Phân hạng

EN

Tiêu chuẩn đánh giá

A2cd

Diễn giải đánh giá theo các tiêu chuẩn

Đây là loài phân bố hẹp ở vùng Tây nguyên và miền Nam Việt Nam; sinh cảnh sống của loài bị chia cắt, suy thoái do tác động của các hoạt động sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, ô nhiễm nguồn nước; loài này hiếm gặp trong tự nhiên, bị săn bắt cạn kiệt phục vụ buôn bán, nuôi làm cảnh; quần thể bị suy giảm ước tính khoảng hơn 50% trong khoảng 60 năm qua (tương đương 3 thế hệ) (tiêu chuẩn A2cd).

Hiện trạng quần thể

Hiện trạng quần thể

Hiếm gặp do bị săn bắt cạn kiệt và sinh cảnh bị mất hoặc suy thoái.

Xu hướng quần thể

Suy giảm

Đặc điểm sinh học, sinh thái

Đặc điểm sinh cảnh sống

Thường sống ở các thuỷ vực ở vùng đồng bằng, nơi có dòng chảy chậm (đầm lầy, ao, hồ, kênh, sông, suối).

Dạng sinh cảnh phân bố

Đặc điểm sinh sản

Mùa sinh sản từ tháng 4 đến tháng 6, có thể đẻ 3-4 trứng/lứa nhưng thường đẻ 2 trứng, kích cỡ trứng 40-46 x 30-34 mm (Ernst & Babour 1989).

Thức ăn

Ăn tạp, chủ yếu là thực vật thuỷ sinh; tuy vậy trong nuôi nhốt có thể ăn động vật như giun đất, ốc, châu chấu (Ernst & Babour 1989).

Sử dụng và buôn bán

Bị săn bắt làm thực phẩm, dược liệu, nuôi làm cảnh và buôn bán cả ở trong và ngoài nước (Pham et al. 2019).

Mối đe dọa

Sinh cảnh của loài bị chia cắt và suy thoái nghiêm trọng do quá trình đô thị hóa, chuyển đổi các diện tích đất ngập nước tự nhiên thành đất sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản. Loài này cũng bị săn bắt làm thực phẩm, dược liệu, nuôi làm cảnh và buôn bán.

Biện pháp bảo tồn

Đã có

Vùng phân bố của loài có một phần nằm trong khu bảo tồn nên được bảo vệ. Loài này có tên trong Nghị định số 84/2021/NĐ-CP của Chính phủ.

Đề xuất

Bảo vệ sinh cảnh của loài trong tự nhiên, giảm thiểu tác động của các hoạt động xâm lấn sinh cảnh đất ngập nước tự nhiên trong vùng phân bố của loài. Cần quản lý các hoạt động săn bắt, buôn bán trái pháp luật loài này. Tuyên truyền nhằm hạn chế tác động của con người đến sinh cảnh sống cũng như đến quần thể của loài. Có thể nhân nuôi sinh sản để phục hồi quần thể.

Tài liệu tham khảo

Cota M., Hoang H., Horne B.D., Kusrini M.D., McCormack T., Platt K., Schoppe S. & Shepherd C. (2020). Cuora amboinensis. The IUCN Red List of Threatened Species: e.T5958A3078812. https://dx.doi.org/10.2305/IUCN.UK.2020-2.RLTS.T5958A3078812.en. Accessed on 24 June 2021.
Duong L.D., Ngo C.D. & Nguyen T.Q. (2014). New records of turtles from Binh Dinh Province, Vietnam. Herpetology Notes, 7: 737-744.
Ernst C.H. & Babour R.W. (1989). Turtles of the World. Smithsonian Institution Press. 313 pp.
Nguyen S.V., Ho C.T. & Nguyen T.Q. (2009). Herpetofauna of Vietnam. Edition Chimaira, Frankfurt am Main, 768 pp.
Pham T.V., Benjamin L., Luong H.X., Nguyen T.Q., Olivier L.D., Cedric B., Vuong M.T. & Luca L. (2019). Observations of threatened Asian box turtles (Cuora spp.) on trade in Vietnam. Herpetological Journal, 29: 173-178.
Rhodin A.G.J., Iverson J.B., Bour R., Fritz U., Georges A., Shaffer H.B. & van Dijk P.P. (2021). Turtles of the World: Annotated checklist and atlas of taxonomy, synonymy, distribution, and conservation status (9thEd.). Chelonian Research Monographs, 8: 1-472.
Schoppe S. & Das I. (2011). Cuora amboinensis (Riche in Daudin 1801) – Southeast Asian Box Turtle. In: Rhodin A.GJ., Pritchard P.C.H., van Dijk P.P., Saumure R.A., Buhhnann K.A., Iverson J.B. & Mittermeier R.A. (Eds.). Conservation Biology of Freshwater Turtles and Tortoises: A Compilation Project of the IUCN/SSC Tortoise and Freshwater Turtle Specialist Group. Chelonian Research Monographs, 5: 1-13, doi:10.3854/crm.5.053. amboinensis.vl .2011, http://www.iucn-tftsg.org/cbftt/.

Dữ liệu bên ngoài