Phân loại
Synonym
Trước đây, các mẫu vật ở Việt Nam được định loại là Homalopsis buccata, một loài có vùng phân bố rộng từ Bangladesh về phía Nam đến Indonesia. Murphy et al. (2012) đã mô tả quần thể ở Việt Nam, Campuchia và Thái Lan là loài H. mereljcoxi.
Phân bố
Việt nam
Quảng Trị (Hướng Hóa), Kon Tum (Kon Plông, Sa Thầy), Bình Định (Quy Nhơn), Bình Phước (Nghĩa Trung), Đồng Nai (Cát Tiên), Tây Ninh (Núi Bà Đen), Thành phố Hồ Chí Minh (Thủ Đức), Sóc Trăng (Sóc Trăng), Kiên Giang (Rạch Giá, An Minh, Minh Thuận, U Minh Thượng), Cà Mau (U Minh, Năm Căn) (Nguyen et al. 2009, Murphy et al. 2012).
Độ cao ghi nhận thấp nhất
Độ cao ghi nhận cao nhất
Thế giới
Thái Lan, Campuchia (Murphy et al. 2012).
Thông tin đánh giá
Phân hạng
NT
Tiêu chuẩn đánh giá
A2cd
Diễn giải đánh giá theo các tiêu chuẩn
Loài rắn này phân bố ở miền Trung và miền Nam, khá phổ biến ở vùng đồng bằng sông Cửu Long; rắn thường sống ở các suối lớn hoặc sinh cảnh đất ngập nước, tuy nhiên, sinh cảnh bị suy thoái do ô nhiễm nguồn nước từ thuốc bảo vệ thực vật; loài này bị săn bắt phổ biến để làm thực phẩm và buôn bán; quần thể ước tính bị suy giảm khoảng gần 30% trong vòng 20 năm trở lại đây (tiêu chuẩn A2cd).
Hiện trạng quần thể
Hiện trạng quần thể
Xu hướng quần thể
Suy giảm
Đặc điểm sinh học, sinh thái
Đặc điểm sinh cảnh sống
Loài này sống gắn liền với sinh cảnh nước như các suối trong rừng trên núi đất thấp, sông nhỏ, ao hồ hoặc đất ngập nước, kể cả các sinh cảnh bị tác động gần khu dân cư.
Dạng sinh cảnh phân bố
Đặc điểm sinh sản
Đẻ tới 17 con (Murphy et al. 2012).
Thức ăn
Chủ yếu ăn cá.
Sử dụng và buôn bán
Bị săn bắt và buôn bán làm thực phẩm ở trong và ngoài nước.
Mối đe dọa
Loài rắn này bị khai thác quá mức làm thực phẩm do có kích cỡ lớn; sinh cảnh sống bị suy thoái do ô nhiễm từ thuốc bảo vệ thực vật.
Biện pháp bảo tồn
Đã có
Vùng phân bố của loài có một phần nằm trong các khu bảo tồn nên được bảo vệ.
Đề xuất
Cần quản lý các hoạt động săn bắt, buôn bán trái pháp luật loài này, đặc biệt là vào mùa sinh sản. Tuyên truyền nhằm hạn chế tác động của con người đến sinh cảnh sống cũng như đến quần thể của loài. Có thể nhân nuôi sinh sản phục vụ mục đích thương mại và giảm thiểu săn bắt ngoài tự nhiên.
Tài liệu tham khảo
Murphy J.C., Voris H.K., Murthy B.H.C.K., Traub J. & Cumberbatch C. (2012). The masked water snakes of the genus Homalopsis Kuhl & van Hasselt, 1822 (Squamata, Serpentes, Homalopsidae), with the description of a new species. Zootaxa, 3208: 1-26.
Nguyễn Văn Sáng (2007). Động vật chí Việt Nam. Tập 14: Phân bộ Rắn Serpentes. Nxb Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội, 247 tr.
Nguyen S.V., Ho C.T. & Nguyen T.Q. (2009). Herpetofauna of Vietnam. Edition Chimaira, Frankfurt am Main, 768 pp.