Gekko reevesii

Tắc kè ri-vơ

Suy giảm


Phân bố

Việt nam

Phân bố rộng ở miền Bắc vào đến Quảng Bình (Rösler et al. 2011).

Độ cao ghi nhận thấp nhất

0

Độ cao ghi nhận cao nhất

1000

Thế giới

Nam Trung Quốc (Rösler et al. 2011).

Sơ đồ phân bố ở Việt Nam

Thông tin đánh giá

Phân hạng

VU

Tiêu chuẩn đánh giá

A2d

Diễn giải đánh giá theo các tiêu chuẩn

Đây là loài có vùng phân bố rộng, có khả năng thích nghi với nhiều loại sinh cảnh, kể cả sinh cảnh bị tác động nhưng do bị săn bắt ở nhiều nơi để làm dược liệu và buôn bán, ước tính quần thể trọng tự nhiên đã bị suy giảm hơn 30% trong vòng 15 năm qua (tương đương 3 thế hệ), nhân tố tác động này hiện vẫn tồn tại ảnh hưởng trực tiếp đến quần thể của loài (tiêu chuẩn A2d).

Hiện trạng quần thể

Hiện trạng quần thể

Xu hướng quần thể

Suy giảm

Đặc điểm sinh học, sinh thái

Đặc điểm sinh cảnh sống

Loài này sống trong rừng thường xanh, nhưng cũng gặp ở sinh cảnh núi đá vôi, trảng cây bụi và khu dân cư, thường gặp trong hốc cây, kẽ đá.

Dạng sinh cảnh phân bố

Đặc điểm sinh sản

Con cái đẻ 2-3 trứng/ổ.

Thức ăn

Côn trùng và động vật không xương sống cỡ nhỏ.

Sử dụng và buôn bán

Bị săn bắt làm thực phẩm và dược liệu cổ truyền ở nhiều nơi. Bị buôn bán nuôi làm cảnh trên thị trường trong nước và quốc tế.

Mối đe dọa

Tắc kè là đối tượng đã và đang bị săn bắt phổ biến làm dược liệu và buôn bán cả phạm vi trong nước và quốc tế, quần thể của loài này trong tự nhiên bị suy giảm.

Biện pháp bảo tồn

Đã có

Sinh cảnh của loài có một phần nằm trong các khu bảo tồn nên được bảo vệ.

Đề xuất

Cần quản lý các hoạt động săn bắt, buôn bán trái pháp luật loài này. Tiến hành các biện pháp phục hồi quần thể trong tự nhiên. Tuyên truyền nhằm hạn chế tác động của con người đến sinh cảnh sống cũng như đến quần thể của loài. Có thể nhân nuôi sinh sản phục vụ mục đích thương mại và giảm thiểu săn bắt ngoài tự nhiên.

Tài liệu tham khảo

Nguyen T.Q., Cai B. & Yang J. (2021). Gekko reevesii. The IUCN Red List of Threatened Species: e.T104717831A104718941. https://dx.doi.org/10.2305/IUCN.UK.2021-2.RLTS.T104717831A104718941.en. Downloaded on 9 March 2021.
Rösler H., Bauer A.M., Heinicke M., Greenbaum E., Jackman T., Nguyen T.Q. & Ziegler T. (2011). Phylogeny, taxonomy, and zoogeography of the genus Gekko Laurenti, 1768 with the revalidation of G. reevesii Gray, 1831 (Sauria: Gekkonidae). Zootaxa, 2989: 1-50.
Wagner P. & Dittmann A. (2014). Medicinal use of Gekko gecko (Squamata: Gekkonidae) has an impact on agamid lizards. Salamandra, 50(3): 185-186.

Dữ liệu bên ngoài