Phân loại
Tên khoa học
Phân bố
Việt nam
Đà Nẵng, Phú Yên, Quảng Nam, Thừa Thiên Huế (Nguyễn Tiến Bân 2003).
Độ cao ghi nhận thấp nhất
Độ cao ghi nhận cao nhất
Thế giới
Chưa ghi nhận.
Thông tin đánh giá
Phân hạng
EN
Tiêu chuẩn đánh giá
B1ab(i,iii)+2ab(ii,iii).
Diễn giải đánh giá theo các tiêu chuẩn
Loài này ghi nhận phân bố ở thành phố Đà Nẵng và các tỉnh Thừa Thiên Huế, Quảng Nam, Phú Yên. Diện tích phạm vi phân bố (EOO) ước tính < 5.000 km2. Diện tích vùng cư trú (AOO) ước tính < 500 km2; sinh cảnh sống bị thu hẹp và suy thoái do tác động của các hoạt động khai thác lâm sản và canh tác nông nghiệp (tiêu chuẩn B1ab(i,iii)+2ab(ii,iii)).
Hiện trạng quần thể
Hiện trạng quần thể
Xu hướng quần thể
Ổn định
Đặc điểm sinh học, sinh thái
Đặc điểm sinh cảnh sống
Mọc trong rừng kín thường xanh trên núi thấp (de Wilde 1979).
Dạng sinh cảnh phân bố
Đặc điểm sinh sản
Mùa ra hoa tháng 3.
Thức ăn
Sử dụng và buôn bán
Gỗ mềm, dùng trong xây dựng, đóng đồ gia dụng.
Mối đe dọa
Sinh cảnh sống bị thu hẹp và suy thoái do tác động của các hoạt động khai thác lâm sản và canh tác nông nghiệp.
Biện pháp bảo tồn
Đã có
Đề xuất
Bảo vệ quần thể và sinh cảnh của loài trong tự nhiên. Giảm thiểu tác động của canh tác nông nghiệp đến sinh cảnh của loài. Có thể trồng nhân tạo để bảo tồn.
Tài liệu tham khảo
de Wilde W.J.J.O. (1979). New account of the genus Knema (Myristicaceae). Blumea 25(2): 321-478
Nguyễn Tiến Bân (2003). Họ Máu chó – Myristicaceae. Trang 56-59. Trong: Nguyễn Tiến Bân (Chủ biên). Danh lục các loài thực vật Việt Nam. Tập 2. Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội.
Phạm Hoàng Hộ (1999). Cây cỏ Việt Nam. Quyển 1. Nhà xuất bản Trẻ, Thành phố Hồ Chí Minh, trang 284.
World Conservation Monitoring Centre (1998). Knema saxatilis. The IUCN Red List of Threatened Species: e.T37124A10035352. https://dx.doi.org/10.2305/IUCN.UK.1998.RLTS.T37124A10035352.en. Accessed on 23 April 2021.